Hướng dẫn sử dụng máy giặt sấy LG [mọi model]

hướng dẫn sử dụng máy giặt sấy lg

Máy giặt sấy LG được trang bị tính năng sấy quần áo là một ưu điểm vượt trội so với máy giặt LG loại thường.

Bài viết sau sẽ chỉ bạn cách sử dụng máy giặt LG, áp dụng cho mọi model máy giặt LG có sấy khô là: FV1409G4VFV1410D4PFV1411H3BAFV1413H3BA và FC1409D4E.

1. Chức năng và cách dùng màn hình điều khiển máy giặt sấy LG

Ký hiệu trên máy giặt sấy LG

1 – Bật/Tắt Nguồn: Nhấn nút này để bật/tắt máy giặt.

2 – Núm xoay chọn chương trình giặt:

  • Các chương trình có sẵn theo loại quần áo.
  • Đèn sẽ sáng lên để biểu thị chương trình được chọn.

Lưu ý: Giặt Sấy( ):( ) hiển thị công suất sấy thay đổi theo mẫu máy.

3 – Khởi động/Tạm dừng: Bấm nút này để khởi động hoặc tạm dừng chu trình giặt (sấy).

4 – Các tùy chọn và chức năng bổ sung

  • Để sử dụng các chức năng bổ sung, nhấn giữ nút tương ứng trong 3 giây. Biểu tượng tương ứng sáng đèn trên màn hình.
  • Chức năng này cho phép bạn chọn một chương trình bổ sung và sẽ sáng đèn khi được chọn.
  • Khởi động từ xa: Với ứng dụng LG ThinQ, bạn có thể dùng điện thoại thông minh để điều khiển thiết bị từ xa.
  • Wi-Fi: Nhấn giữ nút Hẹn giờ trong 3 giây để bắt đầu kết nối thiết bị với ứng dụng LG ThinQ.

5 – Tùy chỉnh các nút chương trình giặt

Sử dụng các nút này để chỉnh cài đặt nhiệt độ nước hoặc tốc độ vắt cho chương trình được chọn.

  • Các cài đặt hiện tại được hiển thị trên màn hình.
  • Nhấn nút cho tùy chọn đó để chọn các cài đặt khác.

6 – Hiển thị

  • Màn hình hiển thị các cài đặt, thời gian còn lại ước tính, các tùy chọn và thông báo tình trạng. Khi bật nguồn thiết bị, các cài đặt mặc định trên màn hình sẽ sáng lên.
  • Khi khối lượng mẻ giặt được cảm biến tự động, màn hình trên bảng điều khiển sẽ nhấp nháy.

Ý nghĩa tình trạng hoạt động của máy giặt sấy LG

1 – Các chỉ số tình trạng chương trình

Khi một chương trình giặt đang hoạt động, đèn LED của bước đang chạy sẽ sáng còn đèn LED cho các bước còn lại vẫn ổn định. Khi bước đó hoàn tất, đèn LED sẽ tắt. Nếu dừng một chu trình thì đèn LED báo bước đang chạy sẽ ngừng nhấp nháy.

2 – AI DD

AI DD khiến lồng quay phù hợp sau khi hoàn tất cảm biến khối lượng đồ giặt sấy.

AI DD được kích hoạt khi các chương trình Vải bông, Đồ hỗn hợp và Giặt nhẹ được chọn và vận hành.

3 – Thời gian ước tính còn lại

  • Khi một chương trình giặt được chọn, thời gian mặc định cho chương trình đó được hiển thị. Thời gian này có thể thay đổi theo các tùy chọn.
  • Nếu màn hình hiển thị --- thì thời gian sẽ hiển thị sau khi cảm biến tải đã đo được kích cỡ mẻ giặt. Đây là điều bình thường.
  • Thời gian hiển thị chỉ mang tính ước lượng. Thời gian này dựa trên điều kiện hoạt động bình thường. Một số nhân tố bên ngoài (khối lượng mẻ giặt, nhiệt độ phòng, nhiệt độ nước cấp vào, v.v…) có thể ảnh hưởng đến thời gian thực tế.

4 – Cái loa gạch chéo: Sáng lên khi âm báo bị tắt

5 – Cái chậu: Sáng lên khi tùy chọn Giặt sơ được kích hoạt

6 – Cái khóa: Sáng lên khi bảng điều khiển bị khóa trừ nút Nguồn

7 – Cột sóng: Sáng lên khi thiết bị được kết nối với mạng Wi-Fi tại nhà.

8 – Giống nút Pause/dừng: Sáng lên tính năng điều khiển từ xa được kích hoạt.

9 – Khóa có gạch chéo: Sáng lên khi chu trình bắt đầu và cửa được khóa.


2. Tùy chọn giặt

Các chương trình giặt

Vải bông: 40 ℃ (Lạnh đến 95 ℃); Mẻ giặt tối đa: Định mức; Giặt quần áo bị bẩn bình thường bằng cách kết hợp các chuyển động lồng giặt khác nhau.

Vải bông : 60 ℃ (Lạnh đến 60 ℃); Mẻ giặt tối đa: Định mức; Giặt quần áo bẩn bình thường bằng cách kết hợp các chuyển động lồng giặt khác nhau với mức tiêu thụ năng lượng thấp hơn so với chương trình Vải bông nhờ các cài đặt tương ứng.

TurboWash 59: 40 ℃ (Lạnh đến 60 ℃); Mẻ giặt tối đa: 4 kg; Hoàn tất toàn bộ chu trình trong vòng 59 phút mà không ảnh hưởng đến hiệu suất giặt và chất lượng vải.

Đồ hỗn hợp: 40 ℃ (Lạnh đến 60 ℃); Mẻ giặt tối đa: 4 kg; Giặt đồng thời các đồ vải hỗn hợp. Dùng cho nhiều loại vải khác nhau ngoại trừ đồ may mặc đặc biệt (lụa/đồ dễ hỏng, đồ thể thao, quần áo tối màu, len, chăn lông/mền).

Giặt nhẹ: 40 ℃ (Lạnh đến 60 ℃); Mẻ giặt tối đa: 4 kg; Giặt quần áo không cần là sau khi giặt. Dùng cho polyamide, acrylic, polyester.

Giặt ngừa dị ứng: 60 °C; Mẻ giặt tối đa: 4 kg; Giúp giảm thiểu các chất gây dị ứng. Sử dụng cho vải bông, đồ lót, vỏ gối, ga giường, đồ em bé.

Giặt hơi nước đồ trẻ em: 60 °C; Mẻ giặt tối đa: 4 kg; Giúp giặt chất bẩn thức ăn trên quần áo em bé.

Giặt đồ tinh xảo: 20 ℃ (Lạnh đến 40 ℃); Mẻ giặt tối đa: 3 kg; Giặt đồ lót có thể giặt máy, quần áo bằng vải mỏng và vải ren.

Giặt tay/Đồ len: 30 ℃ (Lạnh đến 40 ℃); Mẻ giặt tối đa: 2 kg; Giặt quần áo mỏng có thể giặt tay và giặt máy như đồ len, đồ lót, đầm v.v… Sử dụng bột giặt/nước giặt dành cho đồ len có thể giặt máy

Giặt nhanh 14 phút: 20 °C (20 °C đến 40 °C); Mẻ giặt tối đa: 2 kg; Giặt các mẻ giặt nhỏ quần áo bị bẩn ít trong khoảng 14 phút.

Chỉ sấy: Định mức (Sấy); Sử dụng các chương trình tự động để sấy được nhiều đồ nhất. Đối với hầu hết các trường hợp sấy, hãy đảm bảo tất cả các đồ tương đồng về chất liệu và độ dày.

Giặt Sấy: 40 ℃ (Lạnh đến 95 ℃); Định mức (Sấy); Giặt và sấy quần áo trong cùng một chương trình giặt.

Làm sạch lồng giặt: Chức năng này giúp làm sạch bên trong lồng máy giặt

Chu trình tải xuống: Chương trình cho phép tải chương trình giặt mới và đặc biệt về thiết bị bằng điện thoại thông minh. Chương trình mặc định là Giũ Vắt.

Lưu ý: 

  • Chọn nhiệt độ nước phù hợp cho chương trình giặt đã chọn. Luôn làm theo nhãn chăm sóc vải hoặc hướng dẫn của nhà sản xuất khi giặt để tránh làm hỏng quần áo.
  • Chọn nhiệt độ giặt và tốc độ vắt thích hợp cho các chương trình mong muốn.
  • Nhiệt độ nước thực tế có thể khác với nhiệt độ được thông báo trong chu trình.
  • Khuyến cáo sử dụng chất tẩy trung tính.

Tùy chọn Thêm

Tốc độ vắt tối đa có thể chọn

Chương trìnhTốc độ vắt
 Mặc địnhKhả dụng
Vải bông1400 vòng/phútToàn bộ
Vải bông1400 vòng/phútToàn bộ
TurboWash 591200 vòng/phút400 tới 1400 vòng/phút
Đồ hỗn hợp1000 vòng/phútToàn bộ
Giặt nhẹ1400 vòng/phútToàn bộ
Giặt ngừa dị ứng1400 vòng/phútToàn bộ
Giặt hơi nước đồ trẻ em1000 vòng/phútLên tới 1000 vòng/phút
Giặt đồ tinh xảo800 vòng/phútLên tới 800 vòng/phút
Giặt tay/Đồ len800 vòng/phútLên tới 800 vòng/phút

Lưu ý: Tốc độ vắt tối đa có thể thay đổi tùy theo điều kiện tải. Các giá trị trên được làm tròn đến số hàng trăm gần nhất.


3. Tùy chọn sấy

Khuyến cáo

Sử dụng các chương trình tự động của bạn để sấy được nhiều đồ nhất. Cảm biến điện tử đo nhiệt độ của khí thải để tăng hoặc giảm nhiệt độ sấy giúp cho thời gian phản ứng cửa máy giặt sấy nhanh hơn và kiểm soát nhiệt độ chặt chẽ hơn.

Lưu ý khi sấy:

  • Vòi nước lạnh phải để lại trong suốt quá trình sấy.
  • Quá trình tự động này của thiết bị từ giặt đến sấy có thể được lựa chọn dễ dàng.
  • Đối với hầu hết các trường hợp sấy, hãy đảm bảo tất cả quần áo đều tương đồng về chất liệu và độ dày.
  • Không để thiết bị quá tải bằng cách nhồi quá nhiều đồ vào trong lồng giặt. Các đồ giặt phải được đảo một cách thoải mái.
  • Nếu mở cửa và lấy đồ giặt ra trước khi thiết bị hoàn thành chương trình, hãy nhớ bấm nút Khởi động/Tạm dừng.
  • Sau khi sấy xong, END hiển thị trên màn hình. Nếu quần áo không được lấy ra khỏi lồng trong một thời gian, Cd sẽ xuất hiện trên màn hình và thiết bị lộn quần áo định kỳ khoảng 4 giờ để giảm nhàu. Để dừng chức năng này, hãy bấm bất kỳ nút nào và lấy quần áo ra khỏi lồng.

Lưu ý cho từng loại quần áo:

  • Đồ len: Đừng sấy khô đồ len. Duỗi chúng ra theo hình dạng ban đầu và trải phẳng ra để làm khô.
  • Chất liệu len và đan móc: Một số chất liệu len và đan móc có thể co lại với
  • mức độ khác nhau, tùy thuộc vào chất lượng của chúng. Luôn luôn trải các món đồ này ra ngay sau khi sấy.
  • Vải ép chết và Vải tổng hợp: Không cho quá nhiều đồ vào thiết bị. Lấy vải ép chết
  • ra ngay khi thiết bị dừng lại để làm giảm nhàu.
  • Đồ trẻ sơ sinh và đồ ngủ: Luôn kiểm tra hướng dẫn của nhà sản xuất.
  • Chăn bông và chăn lông vịt: Kiểm tra nhãn chăm sóc vải trên chăn bông và chăn
  • lông vịt trước khi sử dụng chương trình sấy. Khí nóng có thể khiến một số loại chăn bông và chăn lông vịt bị co lại.
  • Cao su và Chất dẻo: Không sấy bất kỳ món đồ nào được làm hoặc có chứa cao su hoặc chất dẻo chẳng hạn như: Tạp Dề, yếm, vỏ bọc ghế, Rèm Cửa và khăn trải bàn, Thảm Phòng Tắm
  • Sợi thủy tinh: Không sấy đồ bằng sợi thủy tinh trong thiết bị. Hạt thủy tinh còn sót lại trong thiết bị có thể bám vào quần áo và gây kích ứng da.

Cảnh báo an toàn: 

  • Khi tắt chu trình sấy của thiết bị, động cơ quạt sấy có thể tiếp tục hoạt động trong 60 giây.
  • Hãy cẩn thận khi lấy quần áo ra khỏi thiết bị vì quần áo hoặc thiết bị có thể nóng.
  • Thời gian sấy ước tính thay đổi từ thời gian sấy thực tế trong chu kỳ Tự động. Loại vải, kích cỡ của tải, và độ khô của máy ảnh ảnh hưởng đến thời gian sấy.
  • Khi bạn chọn chỉ sấy khô, máy sẽ quay tự động để tăng hiệu quả năng lượng.

Bạn có thể tùy chỉnh chương trình bằng cách sử dụng các chức năng sấy sau:

Bình thường: Giảm thời gian sấy và tiêu thụ năng lượng trong suốt chương trình sấy.

  • Loại vải: Vải bông hoặc các loại vải lanh như khăn bông, áo thun và đồ lanh.
  • Mẻ giặt tối đa: Định mức

Thời gian 30/60/120 phút: Thay đổi thời gian sấy theo trọng lượng tối đa.

  • Loại vải: bông, khăn
  • Mẻ giặt tối đa: 1 kg (30 phút), 2 kg (60 phút), 4 kg (120 phút)

Là ủi: Phù hợp cho việc là để dễ dàng sấy khô quần áo trong điều kiện ẩm thấp.

  • Loại vải: Vải bông hoặc vải lanh, có thể là luôn khi kết thúc chu trình.
  • Mẻ giặt tối đa: Định mức 

Nhiệt độ thấp: Phù hợp cho việc sấy nhiệt độ thấp giúp quần áo ít bị hư hỏng hơn.

• Loại vải: Đối với vải mỏng

• Mẻ giặt tối đa: 3,5 kg

Eco thường: Phù hợp với chương trình sấy tiết kiệm năng lượng.

  • Loại vải: Vải bông hoặc các loại vải lanh như khăn bông, áo thun và đồ lanh.
  • Mẻ giặt tối đa: Định mức

Lưu ý

  • Công suất giặt quần áo của máy giặt cao gấp đôi so với khi sấy quần áo. Nếu máy được sử dụng để sấy một mẻ giặt thì mẻ giặt phải nhỏ hơn so với hiệu quả sấy. Nếu giặt đầy tải thì hãy lấy ra một nửa số quần áo trước khi bắt đầu chương trình sấy.
  • Toàn bộ các chu trình sấy đều bắt đầu bằng một chu kỳ vắt nhanh để tách độ ẩm tối đa khỏi mẻ giặt trước khi sấy.

Cách giặt và sấy

Bước 1: Chuẩn bị quần áo và cho vào lồng giặt

  • Với mẻ giặt có độ khô đồng nhất, toàn bộ đồ của mẻ giặt phản tương đồng về chất liệu và độ dày.
  • Không cho quá nhiều đồ vào lồng giặt. Cần có đủ không gian để quần áo được đảo thoải mái.

Bước 2: Nhấn nút Nguồn

Bước 3: Lựa chọn một chương trình giặt

Bước 4: Cho bột/nước giặt

Bước 5: Nhấn nút Sấy nhiều lần để thay đổi giữa các lựa chọn:

  • Bình thường: Dùng để sấy thông thường
  • Thời gian 30/60/120 phút: Dùng cho sấy cài đặt thời gian
  • Là ủi: Dùng cho các đồ sấy ẩm để tiến hành là
  • Nhiệt độ thấp: Dùng cho vải mỏng

Bước 6: Nhấn nút Khởi động/Tạm dừng

Cách sấy (không giặt)

Bước 1: Chuẩn bị quần áo và cho vào lồng giặt.

Với mẻ giặt có độ khô đồng nhất, toàn bộ đồ của mẻ giặt phản tương đồng về chất liệu và độ dày.

Không cho quá nhiều đồ vào lồng giặt. Cần có đủ không gian để quần áo được đảo thoải

mái.

Bước 2: Nhấn nút Nguồn

Không chọn chương trình giặt và không cho chất tẩy.

Bước 3: Nhấn nút Sấy nhiều lần để thay đổi giữa các lựa chọn:

  • Bình thường: Dùng để sấy thông thường
  • Thời gian 30/60/120 phút: Dùng cho sấy cài đặt thời gian
  • Là ủi: Dùng cho các đồ sấy ẩm để tiến hành là
  • Nhiệt độ thấp: Dùng cho vải mỏng
  •  Eco thường: Dùng cho vải dày hơn

Bước 4: Nhấn nút Khởi động/Tạm dừng


4. Các tùy chọn và chức năng bổ sung

Bạn có thể sử dụng các tùy chọn và chức năng bổ sung để tùy chỉnh các chương trình.

Tùy chỉnh chương trình giặt

Các tùy chỉnh giặt

Nhiệt độ: Nút này chọn nhiệt độ giặt cho chương trình đã chọn.

  • Nhấn nút Nhiệt độ cho đến khi cài đặt mong muốn sáng đèn.
  • Chọn nhiệt độ nước phù hợp với loại đồ mà bạn định giặt. Tuân theo nhãn sử dụng vải quần áo để đạt kết quả tốt nhất.

Vắt: Có thể chọn mức cường độ vắt bằng cách nhấn nút này nhiều lần. Nhấn nút Vắt để chọn tốc độ vắt.

Lưu ý: Nếu chọn mức vắt Không, lồng giặt sẽ quay trước khi tháo nước.

Giũ : Nên dùng chức năng này cho người bị dị ứng với nước giặt. Bấm nút Giũ để thêm giũ một lần nữa.

Giặt kĩ: Chức năng này được sử dụng để giặt quần áo bẩn bình thường và bẩn nhiều. Nhấn nút Giặt kĩ.

Các bước tùy chỉnh chương trình giặt

Bước 1: Chuẩn bị quần áo và cho vào lồng giặt

Bước 2: Nhấn nút Nguồn

Bước 3: Cho bột/nước giặt

Bước 4: Lựa chọn một chương trình giặt

Bước 5: Tùy chỉnh chương trình giặt (Nhiệt độ, Vắt, Giũ và Giặt kĩ) khi cần thiết.

Bước 6: Nhấn nút Khởi động/Tạm dừng.

Chỉ vắt

Bước 1: Chuẩn bị quần áo và cho vào lồng giặt.

Bước 2: Nhấn nút Nguồn
Không chọn chương trình giặt và không cho chất tẩy.

Bước 3: Nhấn nút Vắt

Bước 4: Nhấn nút Khởi động/Tạm dừng

Lưu ý: Nếu chọn một chương trình giặt, bạn sẽ không thể chọn chức năng chỉ vắt. Nếu điều này xảy ra, hãy nhấn nút Nguồn hai lần để tắt máy và bật trở lại.


5. Quy trình sử dụng máy giặt sấy LG

Giai đoạn 1: Chuẩn bị mẻ giặt

Phân loại quần áo

  • Mức độ bẩn (Nhiều, Vừa, Ít): Phân loại quần áo theo mức độ bẩn. Nếu có thể, không nên giặt các đồ bị bẩn nhiều cùng các đồ bị bẩn ít.
  • Màu sắc (Trắng, Sáng, Tối): Giặt riêng quần áo tối màu và nhuộm màu với quần áo trắng hoặc sáng màu. Việc giặt chung quần áo nhuộm màu và quần áo sáng màu có thể làm nhuộm màu hoặc phai quần áo sáng màu.
  • Sợi vải (Sợi vải nhân tạo, Tổng hợp): Giặt riêng sợi vải nhân tạo và sợi vải tổng hợp. Sợi vải nhân tạo có thể làm vón xơ hoặc xơ vải tổng hợp.
  • Nhãn giặt là: Kiểm tra các ký hiệu trên nhãn mác quần áo để có thể chọn đúng chương trình giặt sấy và phân loại đồ theo từng nhóm phù hợp với chương trình giặt sấy.

Kiểm tra quần áo trước khi bỏ vào máy

  • Để giúp phân phối tải đều khi vắt, hãy kết hợp các đồ lớn nhỏ trong một mẻ giặt.
  • Không giặt các đồ nhỏ lẻ. Hãy thêm 1-2 đồ tương tự vào mẻ giặt để tránh mẻ giặt bị mất cân bằng.
  • Kiểm tra tất cả các túi để đảm bảo không có gì trong túi. Các đồ vật chẳng hạn như đinh, kẹp tóc, que diêm, bút, tiền xu và chìa khóa có thể làm hư hỏng cả thiết bị lẫn quần áo của bạn.
  • Giặt đồ dễ hỏng (vớ, áo ngực có gọng) trong túi lưới giặt.
  • Đóng phéc-mơ-tuya, móc cài áo và dây thắt để đảm bảo các đồ vật này không làm rách những quần áo khác.
  • Xử lý trước vết bẩn và vết màu khó sạch bằng cách chải một lượng nhỏ bột giặt/nước giặt đã pha loãng nước lên các vết màu khó sạch để giúp làm bong vết bẩn.

Thêm bột giặt/nước giặt và nước xả vải

Liều lượng bột giặt/nước giặt: Cần sử dụng chất tẩy theo hướng dẫn của nhà sản xuất chất tẩy đó và chọn lựa phù hợp với loại vải, màu, vết bẩn của đồ giặt và nhiệt độ giặt. Chỉ sử dụng các chất tẩy phù hợp với máy giặt cửa ngang.

Nếu xuất hiện quá nhiều bọt xà phòng thì giảm bớt lượng bột giặt/nước giặt.

Nếu sử dụng quá nhiều bột giặt/nước giặt thì có thể xuất hiện quá nhiều bọt xà phòng và điều này sẽ dẫn đến hiệu quả giặt kém hoặc gây tải nặng cho động cơ.

Nếu bạn muốn sử dụng nước giặt, hãy làm theo những chỉ dẫn do nhà sản xuất nước giặt cung cấp.

Bạn có thể rót trực tiếp nước giặt vào trong ngăn kéo đựng bột giặt/nước giặt chính nếu bạn dự định bắt đầu chu trình ngay lập tức.

Không sử dụng nước giặt nếu đang sử dụng chức năng Hẹn giờ hay nếu đã chọn tùy chọn.

Giặt sơ do nước giặt sẽ lập tức được phân phối và có thể cô đặc trong ngăn kéo hay lồng giặt.

Có thể cần phải điều chỉnh cách sử dụng chất tẩy theo nhiệt độ nước, độ cứng nước, kích thước và mức độ bẩn của mẻ giặt. Để đạt hiệu quả tốt nhất, tránh sử dụng quá nhiều chất tẩy. Nếu không sẽ tạo ra quá nhiều bọt xà phòng.

Tham khảo nhãn trên quần áo trước khi cho chất tẩy và chọn nhiệt độ nước.

Chỉ sử dụng các bột giặt/nước giặt phù hợp cho loại quần áo tương ứng:

  • Nước giặt thường được thiết kế cho các ứng dụng đặc biệt, ví dụ: vải màu, len, quần áo dễ hỏng hoặc tối màu.
  • Bột giặt phù hợp cho tất cả các loại vải.
  • Để có kết quả giặt tốt hơn đối với quần áo màu trắng và màu nhạt, sử dụng bột giặt có hoạt tính tẩy trắng.
  • Bột giặt/nước giặt được xả từ bộ phân phối ngay lúc bắt đầu chu trình.

LƯU Ý

  • Không để bột giặt/nước giặt cô đặc lại. Làm như vậy có thể dẫn đến vón cục, hiệu năng xả kém hoặc có mùi.
  • Tải đầy: Dựa theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
  • Tải một phần: 1/2 lượng bình thường.
  • Tải tối thiểu: 1/3 tải đầy.

Sử dụng bộ phân phối

Bước 1: Mở ngăn cấp

Bước 2: Cho chất tẩy và chất làm mềm vào các ngăn phù hợp

           1 – Ngăn đựng chất tẩy để giặt chính. Chất tẩy để giặt chính, nước xả, chất tẩy

           trắng và chất tẩy vết bẩn

           2 – Ngăn đựng chất tẩy để giặt sơ

           3 – Ngăn đựng nước làm mềm vải

Bước 3: Đóng nhẹ ngăn kéo bộ phân phối chất tẩy trước khi bắt đầu chu trình

  • Đóng mạnh ngăn kéo có thể khiến chất tẩy bị tràn vào ngăn khác hoặc bị phân phối vào
  • lồng giặt sớm hơn so với cài đặt.
  • Cẩn thận để không bị kẹt tay vào ngăn kéo khi đóng.
  • Một ít nước còn sót lại trong các ngăn kéo bộ phân phối khi kết thúc chu trình là điều bình thường.

Ngăn đựng nước xả vải

Ngăn này chứa nước xả vải được cấp tự động trong suốt chu trình giũ cuối cùng. Có thể sử dụng cả nước hoặc bột xả vải.

Đổ nước xả vải đến vạch đổ đầy tối đa. Việc đổ nước xả vải vượt vạch đổ đầy tối đa có thể khiến nước xả vải bị phân phối quá sớm và có thể làm đổi màu quần áo.

Lưu ý:

  • Không đổ trực tiếp nước xả vải lên quần áo trong lồng giặt, làm như vậy sẽ khiến quần áo bị ố màu đậm và khó loại bỏ vết ố.
  • Không để nước làm mềm vải trong ngăn kéo chất tẩy quá 1 ngày. Nước làm mềm vải có thể cô đặc lại. Nước làm mềm vải có thể đọng lại trong bộ phân phối nếu quá đặc. Nước làm mềm vải cần được hòa tan nếu độ đậm đặc quá lớn để nước làm mềm vải có thể chảy dễ dàng.
  • Không mở ngăn kéo khi đang cấp nước vào trong khi giặt.
  • Không được sử dụng dung môi (ben-zen, v.v.).

Thêm chất tẩy dạng viên nén

Chất tẩy dạng viên nén cũng có thể được sử dụng khi giặt.

Bước 1: Mở cửa và cho chất tẩy dạng viên nén vào trong lồng giặt trước khi cho quần áo vào.

Bước 2: Cho quần áo vào trong lồng giặt và đóng cửa.

Lưu ý: Không cho viên nén vào bộ phân phối.

Thêm Chất Làm Mềm Nước

Có thể sử dụng chất làm mềm nước, chẳng hạn như chất chống cặn vôi để giảm bớt sử dụng bột giặt/nước giặt ở các khu vực có nước quá cứng.

Trước tiên thêm bột giặt/nước giặt, rồi đến chất làm mềm nước. Thêm theo lượng được ghi rõ trên bao bì đóng gói.

Giai đoạn 2: Vận hành

Thêm đồ giặt

Bạn có thể sử dụng tùy chọn này để thêm hoặc bớt quần áo sau khi chương trình giặt đã bắt đầu.

Bước 1: Nhấn nút Nguồn.

Bước 2: Lựa chọn một chương trình giặt.

Bước 3: Nhấn nút Khởi động/Tạm dừng.

Bước 4: Nhấn nút Thêm đồ giặt khi cần.

Bước 5: Mở cửa sau khi cửa tự mở khóa và thêm hoặc lấy ra những quần áo cần thiết.

Bước 6: Đóng cửa và nhấn nút Khởi động/Tạm dừng.

Lưu ý: Vì lý do an toàn, cửa vẫn khóa khi mực nước hoặc nhiệt độ bên trong lồng giặt còn cao. Không thể thêm quần áo vào lúc này.

Hẹn giờ

Bạn có thể đặt chức năng này để thiết bị tự động khởi động và hoàn tất sau một khoảng thời gian được chỉ định.

Bước 1: Nhấn nút Nguồn.

Bước 2: Lựa chọn một chương trình giặt.

Bước 3: Nhấn nút Hẹn giờ khi cần.

Bước 4: Nhấn nút Khởi động/Tạm dừng.

Lưu ý

  • Ngoại trừ đèn LED của nút Hẹn giờ, toàn bộ đèn LED trên bảng điều khiển sẽ tắt trong 20 phút. Tính năng này có thể thay đổi tùy theo kiểu máy được mua.
  • Giờ hẹn là thời điểm kết thúc chứ không phải bắt đầu chương trình. Thời gian hoạt động thực tế có thể thay đổi do nhiệt độ nước, quần áo và các yếu tố khác.
  • Để hủy chức năng, hãy nhấn nút Nguồn.
  • Tránh sử dụng nước giặt cho tùy chọn này.

Cài đặt

Khóa Trẻ em: Sử dụng tùy chọn này để vô hiệu hóa các điều khiển. Chức năng này có thể ngăn không cho trẻ em thay đổi các chu trình hoặc vận hành thiết bị.

Khi đã cài đặt tình năng này, tất cả các nút đều được khóa lại ngoại trừ nút Nguồn.

Khi bảng điều khiển bị khóa, chữ CL và thời gian còn lại s hiển thị thay thế trên màn hình trong suốt thời gian giặt khi chức năng này được sử dụng.

Tắt nguồn điện sẽ không xóa trạng thái chức năng này. Bạn phải vô hiệu hóa chức năng này trước khi có thể truy cập bất kỳ chức năng nào khác.

Khóa Bảng Điều khiển

Bước 1: Bật nguồn điện.

Bước 2: Nhấn giữ đồng thời các nút Hẹn giờ và Thêm đồ giặt trong 3 giây để kích hoạt chức năng này. Một tiếng bíp phát ra và CL sẽ xuất hiện trên màn hình.

Mở khóa Bảng Điều khiển 

Bước 1: Bật nguồn điện.

Bước 2: Nhấn giữ đồng thời các nút Hẹn giờ và Thêm đồ giặt trong 3 giây để tắt chức năng này.

Bật/Tắt Âm báo

Thiết bị có thể phát ra nhạc khi khởi động và dừng lại.

Nhấn giữ đồng thời các nút Giũ và Sấy trong 3 giây để vô hiệu hóa/kích hoạt chức năng này.


Điện máy Siêu rẻ là tổng kho bán lẻ máy giặt giá rẻ lớn nhất 2 miền Bắc-Nam. Với lợi thế của mô hình kinh doanh online tiết giảm được rất nhiều chi phí, chúng tôi có thể đưa sản phẩm từ nhiều thương hiệu nổi tiếng tới tay quý khách hàng với mức giá chỉ bằng 70-80% giá siêu thị. Nhưng vẫn kèm theo chế độ hậu mãi vô cùng chu đáo.

Vậy nếu có nhu cầu, xin hãy gọi ngay tới hotline của chúng tôi để được tư vấn và giao hàng ngay lập tức.

Điện máy

Ms. Hương: 0982.069.704

Mr. Tuấn: 0965.790.100

Chat messenger
Chat Zalo